Tổng số lượt xem trang

Hiển thị các bài đăng có nhãn A.Song Ngữ Tiếng Anh. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn A.Song Ngữ Tiếng Anh. Hiển thị tất cả bài đăng

Chủ Nhật, 17 tháng 7, 2022

29 CÁCH HỎI THĂM TRONG GIAO TIẾP

 29 CÁCH HỎI THĂM TRONG GIAO TIẾP

-------------------------------------------------------

1. Any news? (Có tin gì không?)

2. What’s news?(Có gì mới không?)

3. What’s the news? (CÓ tin gì mới không?)

4. What’s the latest?(Có tin gì mới nhất không?)

5. Still alive? (Vẫn sống bình thường chứ?)

6. Still alive and kicking? (Vẫn sống yên ổn chứ?)

7. Are you well? (Anh/chị vẫn khỏe chứ?)

8. In good shape, are you?(Khỏe mạnh chứ?)

9. Are you feeling all right today? (Hôm nay anh/chị khỏe chứ?)

10. Are you better now? (Bây giờ khá hơn rồi chứ?)

11. How are you? (Anh/chị sức khỏe thế nào?)

12. How have you been lately?(Dạo này sức khỏe thế nào?)

13. How are you feeling? (Anh/ chị sức khỏe thế nào?)

14. How are you going?(Anh/chị vẫn bình an chứ?)

15. How are you keeping? (Vẫn bình an vô sự chứ?)

16. How are you getting on?(Vẫn đâu vào đấy chứ?)

17. How are you getting along? (Vẫn đâu vào đấy chứ?)

18. How’s life?(Cuộc sống thế nào?)

19. How’s life treating you?(Cuộc sống vẫn bình thường chứ?)

20. How are things? (Mọi việc thế nào?)

21. How are things with you?(Công việc của bạn thế nào)

22. How are things going with you?(Công việc của bạn vẫn tiến hành -đều đều chứ?)

23. How goes it? (Làm ăn thế nào?)

24. How goes it with you? (Dạo này làm ăn thế nào?)

25. What are you up to nowadays?(Dạo này có dự định gì không?)

26. What are you up to these days? (Hiện giờ có dự định gì không?)

27. I trust you’re keeping well?(Chắc là bạn vẫn khỏe?)

28. I hope you are well.(Hy vọng anh/chị vẫn khỏe).

29. I hope all goes well with you. (Hy vọng mọi chuyện vẫn suôn sẻ).

Thứ Ba, 28 tháng 12, 2021

RA TRƯỜNG 10 NĂM TÔI MỚI NGỘ RA ĐƯỢC 16 ĐIỀU (PHẦN 1)

(Sẽ giúp ích cho bạn) (would be good for u!!)

Một ngày qua đi khoảng cách (distance) giữa những người tài giỏi (brilliant) trong công ty (firm) và chúng ta một xa hơn (farther); sau mười năm khoảng cách ấy đã đủ để chúng ta xách dép chạy theo họ cũng không kịp. Bạn cho rằng thành công (success) của họ là nhờ vào nền tảng gia đình (family background), do nịnh bợ (flattery) cấp trên hoặc nguyên nhân (cause) nào khác bạn không biết?

1. Đố kỵ (jealous) chỉ khiến bạn dậm chân tại chỗ (sitting there), thậm chí tụt lùi (backward), trong khi cuộc sống của những người bạn đố kỵ ngày càng tốt hơn (better and better) . Người thông minh (the smart person) dành thời gian học hỏi (inquiring), kẻ vô dụng chỉ biết gièm pha.

2. Không công bằng (unfair) với bản thân là một loại công bằng (fair). Kẻ mạnh luôn đề cao sự lựa chọn tự nhiên (natural choice), người thích hợp (suitable) mới tồn tại (exist), chỉ có kẻ yếu mới ngày ngày kêu gào đòi công bằng.

3. Nỗ lực (attempt) sẽ rất vất vả (hard), có khi còn khiến bạn thất vọng (disappointed), không nỗ lực thì nhẹ nhàng thoải mái hơn. Còn gì tuyệt vời (fantastic) hơn ngày ngày nằm xem tivi (watching TV) cắn hạt dưa, nhưng khi người khác có được thành tựu (ACHIEVEMENT), bạn đừng sốt ruột đấy nhé.

4. Cách tốt nhất (best way) để giải quyết (solve) mọi phiền não là không đòi hỏi (require) quá nhiều. Thay vì bực bội (angry) khi người khác không giúp đỡ, sao bạn không cố gắng giành lấy bằng chính sức mình ? Lý do (reason) gì họ phải giúp đỡ bạn?

5. Bạn không làm được không có nghĩa người khác cũng không làm được. Tầm nhìn (vision) quyết định hoài bão (ambition)nhận thức (discern) quyết định bạn có thể đi được bao xa.

Nguồn: Cafe cùng Tony buổi sáng

 

Thứ Ba, 23 tháng 11, 2021

10 cụm từ người học tiếng Anh luôn cần

 


Theo Hoàng Ngọc Quỳnh, 8.5 IELTS Speaking, "let me think about it", "under the weather" là những mẫu câu hữu dụng, cần thiết với mọi người học tiếng Anh.

Việc ghi nhớ, thực hành thành thạo những cụm từ tiếng Anh mà người bản ngữ hay dùng chính là chìa khóa giúp bạn giao tiếp tiếng Anh dễ dàng và tự tin hơn. Dưới đây là 10 cụm từ tiếng Anh bạn không nên bỏ qua:

1. Tell me about it!

"Tell me about it!" mang nghĩa đen là "hãy kể cho tôi thêm về nó", tuy nhiên thường được người bản ngữ dùng với nghĩa bóng để bày tỏ rằng mình cũng có đã có một trải nghiệm không mấy vui vẻ (khó chịu) như ai đó vừa nói tới.

"A: Being a single mom is a very hard job". (Làm một bà mẹ đơn thật thật khó).

"B: Tell me about it!". (Tôi hiểu mà - tôi đã trải qua rồi).

"A: He’s always complaining about his boss". (Anh ta lúc nào cũng than phiền về sếp của anh ta).

"B: Tell me about it!". (Tôi rất hiểu ý anh).

2. Under the weather

Việc hỏi han hoặc bàn tán về thời tiết dần trở thành thói quen của những người sống tại Anh vì thời tiết tại đây rất "unpredictable" (không thể đoán trước). Tuy nhiên, nếu bạn nghe thấy ai nói "I’m a bit under the weather today" thì đừng nghĩ họ muốn mượn ô. Ý của họ là "I’m a bit ill today" (tôi không được khỏe lắm/tôi hơi ốm hôm nay).

"A: I don’t think I can come to the office today. I’m a bit under the weather". (Tôi nghĩ là mình không thể tới văn phòng hôm nay được. Tôi hơi không khỏe).

"B: Aw... I hope you feel better soon". (Mong bạn sớm khoẻ nhé).

3. Don’t worry

Bạn sẽ nói "don’t worry" hoặc "don’t worry about it" khi muốn an ủi hay muốn giúp người khác bớt căng thẳng lo lắng về một vấn đề gì đó.

"Don’t worry about the exams, you’ll be absolutely fine". (Đừng lo về kỳ thi, bạn chắc chắn sẽ ổn thôi).

"Don’t worry if you can’t come to the party. I know you’re very busy these days". (Đừng lo nếu bạn không thể tới dự bữa tiệc. Mình hiểu bạn đang rất bận mà).

Ngoài ra, bạn cũng có thể nói "Don’t worry" để bảo ai đó không cần làm gì vì bạn sẽ làm nó. Chẳng hạn:

"Don’t worry about dinner. I’ll make it when I get back". (Đừng lo về bữa tối, tôi sẽ nấu ăn khi tôi trở về).

"Don't worry. I'll do the laundry tonight". (Đừng lo nhé. Tối nay tôi sẽ giặt đồ).

4. Let me check

Cụm từ này ý nói bạn chưa chắc chắn về câu trả lời của mình, cần kiểm trả lại hoặc tìm hiểu thêm thông tin về một vấn đề gì đó.

"I’m not sure about that. Let me check with my supervisors". (Tôi không rõ về vấn đề đó. Để tôi hỏi lại thầy hướng dẫn của mình nhé).

"I don’t remember all the details. Let me check with my colleagues". (Tôi không nhớ hết chi tiết. Để tôi kiểm tra lại với đồng nghiệp đã).

5. I couldn’t agree more

Bạn sẽ sử dụng mẫu câu này khi muốn nhấn mạnh mình hoàn toàn đồng ý về vấn đề gì (I completely share your opinion/I agree 100%).

"A: A lot of kids are addicted to smartphones these days. I think it’s a serious problem". (Ngày nay nhiều đứa trẻ bị nghiện điện thoại. Mình nghĩ đó là một vấn đề nghiêm trọng).

"B: I couldn’t agree more". (Mình hoàn toàn đồng ý).

6. Let me think about it

Khi bạn còn do dự về một vấn đề và cần thêm thời gian để suy nghĩ trước khi đưa ra câu trả lời hoặc quyết định, hãy nói "let me think about it".

"A: Do you want to go to the movies tonight? (Cậu muốn đi xem phim tối nay không?)

"B: Let me think about it". (Để mình suy nghĩ thêm nhé).

"Son: Mum, can I have a sleepover at Rachel’s house this Sunday?" (Mẹ ơi, con có thể ngủ ở nhà Rachel chủ nhật này được không?).

"Mum: Let me think about it". (Để mẹ nghĩ thêm nhé).

7. Sorry to bother you

Cụm từ này thường được sử dụng khi bạn cảm thấy đang làm phiền hoặc làm mất thời gian của ai đó. Đây là cách nói lịch sự mà bạn cần nhớ, đặc biệt nếu muốn nhờ vả ai đó làm gì.

"Sorry to bother you, but would you mind telling me where the kitchen is?". (Xin lỗi đã làm phiền nhưng bạn nói cho tôi biết nhà bếp ở đâu được không?).

"Sorry to bother you, but please could you move your bag?". (Xin lỗi đã làm phiền bạn, nhưng bạn có thể dịch cái túi một chút được không?).

"A: Do you know where the nearest train station is?". (Bạn có biết nhà ga tàu nào gần đây nhất không?).

"B: Oh sorry, I'm not from around here". (Ồ xin lỗi, tôi không phải người ở đây).

"A: That’s alright. Sorry to bother you". (Không sao đâu. Xin lỗi đã làm phiền bạn).

8. Give me a hand

Khi muốn nhờ ai đó giúp đỡ, bạn có thể dùng cụm từ "give me a hand" (nghĩa là "help me"). Ngoài ra, bạn cũng có thể nói "Can you help me out" hoặc "Can I get your help on this".

"Can you give me a hand cleaning the house?" (Anh giúp em lau nhà được không?).

"Can you give me a hand carrying these bags?". (Cậu giúp mình mang những cái túi này được không?).

9. I have no idea

Cụm này có nghĩa là "tôi không biết" (I don’t know), được dùng để nhấn mạnh bạn hoàn toàn không rõ hoặc không hiểu vấn đề gì.

"A: Is Lee joining us today?". (Hôm nay Lee có tham gia cùng chúng ta không?).

"B: I have no idea. Ask Michelle, I think she’ll know". (Tôi không biết. Cậu hỏi Michelle đi, tôi nghĩ là cô ấy biết đó).

10. I reallly appreciate it

"I really appreciate it" là cách nói lịch sự khi bạn muốn thể hiện sự cảm kích hoặc biết ơn vì một điều gì đó.

"Thanks so much for keeping an eye on the kids. I really appreciate it". (Cảm ơn rất nhiều vì đã để ý tới lũ trẻ. Mình rất cảm kích).

"Thank you for helping me with the presentation today. I really appreciate it". (Cảm ơn bạn vì đã giúp mình với bài thuyết trình hôm nay. Mình rất cảm kích).

 

10 câu nói 'cửa miệng' bằng tiếng Anh tại công sở


"How long have you been working here?", "I’m not so sure about that"... là những câu không thể thiếu tại nơi làm việc.

Bài viết dưới đây - của tác giả Hoàng Ngọc Quỳnh, 8.5 IELTS Speaking - chia sẻ với bạn những câu nói tiếng Anh được dùng nhiều trong giao tiếp công việc.

1. Giao tiếp với đồng nghiệp

How long have you been working here? (Bạn làm việc ở đây bao lâu rồi?)

Cấu trúc này được dùng để hỏi về khoảng thời gian mà một ai đó đã gắn bó với công việc, công ty hay bộ phận của họ.

Ví dụ:

- How long have you been working here? ( Bạn làm việc ở đây bao lâu rồi?)

- I’ve been working here for five years. (Tôi làm việc ở đây năm năm rồi)

How long does it take you to get to work? (Bạn đi đến cơ quan mất bao lâu?)

Câu này dùng để hỏi về khoảng thời gian để đến cơ quan của đồng nghiệp. Ngoài ra, bạn có thể sử dụng cấu trúc "How long does it take somebody to do something?" để hỏi đồng nghiệp về việc họ mất bao lâu để hoàn thành công việc nào đó.

Ví dụ:

- You’re late again. How long does it take you to get to work? (Bạn lại đến muộn rồi. Bạn đi đến cơ quan/công ty mất bao lâu?)

- About one hour. (Khoảng một tiếng)

- How long does it take you to get this done? (Bạn mất bao lâu để xong việc này?)

- I’m not entirely sure. At least half an hour. (Mình không chắc lắm. It nhất nửa tiếng)

That sounds like a fine idea hoặc That sounds like a good idea (Nó có vẻ là một ý tưởng hay đấy)

Bạn sẽ sử dụng mẫu câu này khi muốn tán thành, đồng tình với ý tưởng, ý kiến của đồng nghiệp.

Ví dụ:

- I think we should have more data for the project. (Tôi nghĩ chúng ta nên có thêm số liệu cho dự án)

- That sounds like a good idea. (Nó có vẻ là một ý tưởng hay)

- How about shortening the presentation a bit? We won’t have that much time. (Bạn nghĩ sao về việc cắt ngắn bài thuyết trình đi một chút? Chúng ta không có nhiều thời gian như vậy)

- That sounds like a fine idea. (Nó có vẻ là một ý tưởng hay)

Sorry to interrupt, but can I ask you something quickly? (Xin lỗi làm phiền bạn, nhưng tôi có thể hỏi nhanh một việc được không?)

Khi bạn có thắc mắc và muốn đặt câu hỏi về một vấn đề cho đồng nghiệp, bạn có thể nói câu phía trên hoặc "Sorry to trouble you, can I ask you something?" hay "I have a question that I would like to ask you".

Ví dụ:

- Sorry to interrupt, but can I ask you something quickly? (Xin lỗi làm phiền bạn, nhưng tôi có thể hỏi nhanh một việc được không?)

- Sure, go ahead (Chắc chắn rồi, cậu nói đi)

2. Giao tiếp trong các cuộc họp

In my opinion,... (Theo quan điểm của tôi,...)

Bạn có thể dùng cụm từ "In my opinion,..." trước khi muốn đưa ra quan điểm, phát biểu ý kiến của mình một cách lịch sự. Ngoài ra bạn cũng có thể nói "To my mind" hoặc "It seems to me that..." hoặc "I think" hoặc "I believe..." hoặc "I suppose..." (Tôi cho rằng...).

Ví dụ:

In my opinion, we should not launch this product at this time. It’s a bit risky (Theo quan điểm của tôi, chúng ta không nên tung ra sản phẩm vào thời điểm này. Hơi nguy hiểm)

It seems to me that we need more people to work on this project (Tôi cho rằng chúng ta cần thêm người làm việc cho dự án này)

I suppose that if we give ourselves enough time, we’ll be able to run a successful marketing campaign (Tôi cho rằng nếu chúng ta dành đủ thời gian chuẩn bị chúng ta sẽ có thể có một chiến dịch tiếp thị thành công)

You’re absolutely right (Bạn hoàn toàn đúng)

Bạn sẽ sử dụng mẫu câu này khi muốn nhấn mạnh rằng ý kiến của đồng nghiệp rất đúng đắn và bạn hoàn toàn đồng tình với họ.

Ví dụ:

You’re absolutely right. We should invest more in advertising. (Bạn hoàn toàn đúng. Chúng ta nên đầu tư thêm vào quảng cáo)

You’re absolutely right. We should know our target audience better before designing the product. (Bạn hoàn toàn đúng. Chúng ta nên hiểu rõ hơn về khách hàng mục tiêu trước khi thiết kế sản phẩm)

You’re absolutely right. Probably I should ask for help. (Bạn hoàn toàn đúng. Có lẽ mình nên nhờ ai đó giúp đỡ)

I’m not so sure about that (Tôi không chắc chắn về việc đó)

Khi bạn còn do dự, chưa chắc chắn về một vấn đề hoặc quyết định nào đó, hãy nói "I'm not so sure about that" hoặc "I’m not entirely sure about that".

Ví dụ:

I’m not so sure about that. How about asking our manager for advice? (Tôi không chắc chắn về việc đó. Hay là nhờ quản lý đưa vài lời khuyên?)

I’m not so sure about that. Should we think of a different plan? (Tôi không chắc về điều đó. Hay mình lên kế hoạch khác?)

Tôi không chắc chắn về việc đó. What’s your opinion on this? (Tôi không chắc chắn về việc đó. Ý kiến của bạn thì sao?)

3. Giao tiếp với khách hàng

I’m very pleased to meet you (Thật vinh hạnh khi được gặp anh/chị)

Bạn sẽ nói "I’m very pleased to meet you" hoặc có thể nói "I’m honored to meet you" khi gặp khách hàng, nhằm thể hiện sự tôn trọng và hân hạnh của bạn khi được làm việc, hợp tác với họ.

Ví dụ:

- Good morning ma’am. I’m very pleased to meet you. (Chào buổi sáng bà. Thật vinh hạnh khi được gặp bà)

- Hello Hoang. Pleased to meet you too! (Xin chào Hoàng. Rất vui khi được gặp cô!)

Sorry for keeping you waiting (Xin lỗi đã để anh/chị phải chờ)

Trong công việc, đôi khi khách hàng phải chờ đợi, và đây là cách nói lịch sự mà bạn cần nhớ để tránh làm mất thiện cảm với họ. Bạn cũng có thể nói "I’m sorry I kept you waiting" (Xin lỗi tôi đã phải để bạn đợi).

Ví dụ:

Sorry for keeping you waiting. My bus was 5 minutes late (Xin lỗi đã để anh/chị chờ. Xe buýt của tôi tới chậm 5 phút)

Sorry for keeping you waiting. Should we start the meeting now? (Xin lỗi đã để anh/chị chờ. Chúng ta bắt đầu cuộc họp nhé?)

Here’s my (business) card (Đây là danh thiếp của tôi)

"Here's my business card" là cách bạn để lại thông tin liên lạc của mình cho khách hàng, trong trường hợp họ cần sự giúp đỡ hoặc hỗ trợ từ bạn.

Ví dụ:

If you have any questions, please contact me. Here’s my business card (Nếu anh/chị có bất cứ câu hỏi gì, vui lòng liên hệ với tôi. Đây là danh thiếp của tôi)

By the way, here’s my card. Don’t hesitate to contact me any time! (À đây là danh thiếp của tôi. Đừng ngại liên lạc với tôi bất cứ lúc nào nhé!)

Hoàng Ngọc Quỳnh

 

Thứ Năm, 21 tháng 10, 2021

TỔNG HỢP TÀI LIỆU TỰ ÔN IELTS 0 - 5.5


0-4.5
1/ Basic IELTS: https://bit.ly/3vkSTpe
2/ Sách Bridge to IELTS pre-intermediate 3.5-4.5 student’s book: https://bit.ly/3uaHMhm
3/ Bộ sách Collins for IELTS: https://bit.ly/34ehEYg
4/ Bộ sách Tactics for listening: https://bit.ly/34fNLqJ
5/ Bộ sách Vocabulary in use- Cambridge: https://bit.ly/2RzhUyF
6/ Bộ sách Get Ready For IELTS: https://bit.ly/3bPw4Cw
7/ IELTS foundation: https://bit.ly/34eIEXD
8/ Check your vocabulary: https://bit.ly/2QQ1Hoi
9/ Focus on academic for IELTS (Longman): https://bit.ly/3oM5RtR
10/ Grammar for IELTS - Cambridge: https://bit.ly/2TaviJL
11/ Listening Strategies: https://bit.ly/3viQL1d
12/ Barron_Essential_Words_For_IELTS: https://bit.ly/3fHjupZ
13/ STEP UP TO IELTS: https://bit.ly/3bPlHPa
14/ IELTS Language Practice: https://bit.ly/3yuWraJ
15/ Improve Your Punctuation and Grammar: https://bit.ly/3fFyBjU
16/ Understanding and Using English Grammar: https://bit.ly/3hSUoam
17/ Check Your English Vocabulary for IELTS (Full Ebook Collection): https://bit.ly/3uhw04I
4.5-5.5
1/ Collins Listening for IELTS: https://bit.ly/3wxYgBB
2/ Collins Reading for IELTS: https://bit.ly/3bNH03s
3/ Collins Writing for IELTS: https://bit.ly/349BoMV
4/ Collins Speaking for IELTS: https://bit.ly/2RB9RkS
5/ Collins Grammar: https://bit.ly/2TiSEx7
6/ Collins Vocabulary: https://bit.ly/3oJxZxH
7/ The Official Cambridge Guide: https://bit.ly/2TdvY18
8/ Bộ COMPLETE IELTS của CAMBRIDGE 4.0-5.0: https://bit.ly/3uiiKwG
9/ Bộ Cambridge Practice Test for IELTS(1-15): https://bit.ly/3bPmn7a
10/ IELTS Pratical Test PLus: https://bit.ly/3bPDx4l
11/ 15 Day's Practice for IELTS: https://bit.ly/2RBa0EW
12/ Longman High Impact: https://bit.ly/3fWAOYr
13/ Intensive Listening: https://bit.ly/3fKAtaS
14/ Video Simon General: https://bit.ly/3bR1fNF
15/ How to write great essays: https://bit.ly/3yyNzRk
Nguồn: Sưu tầm

Trị viêm đại tràng

Ai có bệnh nên dùng, bài này cũng là kinh nghiệm của già làng, nay thấy bạn này chia sẻ TL đưa luôn! *** “Người Trung Quốc nói người việt na...