Số lượt truy cập/ Number of visits
Tổng số lượt xem trang
Thứ Hai, 24 tháng 2, 2025
STEPS TO IMPROVING YOUR WEAKNESSES AS A LEADER
Thứ Sáu, 21 tháng 2, 2025
STEPS FOR SELF_DEVELOPMENT
Thứ Bảy, 1 tháng 2, 2025
SIX LEADERSHIP PRINCIPLES WE CAN LEARN FROM AN EAGLE
Thứ Hai, 20 tháng 1, 2025
SOME SOCIAL RULES THAT MAY HELP YOU:
Chủ Nhật, 26 tháng 5, 2024
Attitude Is Your Superpower
Thứ Hai, 20 tháng 2, 2023
60 NGÀY LUYỆN TẬP
Thứ Sáu, 13 tháng 1, 2023
English
Thứ Sáu, 23 tháng 9, 2022
6 KÊNH PODCAST CHẬM, RÕ RÀNG ĐỂ LUYỆN NGHE MỌI LÚC, MỌI NƠI
Chủ Nhật, 31 tháng 7, 2022
9 KÊNH YOUTUBE FREE HỌC TIẾNG ANH HIỆU QUẢ
Một bài rất hay của thầy Sang Đỗ mà ba mẹ muốn cho con học Anh ngữ nên học hỏi. Mình cũng học Anh ngữ hàng ngày và từng cho các con đi du học hàng 10 năm nay nên thấy những điều này là chính xác. Thầy Sang Đỗ có bằng master về Anh ngữ tại Úc và từng tu nghiệp tại Mỹ, là người có chuyên môn vững và nhiều kinh nghiệm.
9 KÊNH YOUTUBE FREE
HỌC TIẾNG ANH HIỆU QUẢ
Luyện nghe khi ngủ,
luyện nói khi thức!
1. VOA Learning
English
VOA chỉ sử dụng bộ
1500 từ vựng thông dụng nhất. Các câu, đoạn hội thoại trong video tương đối
ngắn, đơn giản và dễ hiểu. Các bản tin trên VOA đa dạng với nhiều chủ đề, phát
với tốc độ chậm, dễ nghe và rõ khẩu hình.
2. Let’s Talk
Cách hướng dẫn phát
âm, sử dụng ngữ pháp, thành ngữ, từ và cụm từ của các giáo viên ở đây phát âm
rất chi tiết và rõ ràng.
3. Rachel’s English
Nội dung Kênh Youtube
của Rachel được chia làm 2 phần: dạy phát âm tiếng Anh và các câu chuyện thực
tế hài hước.
4. BBC Learning
English
5. Serlymar
6. Learning English
with Steve Ford
7. Anglo-Link
8. JenniferESL
9. engVid – Learn
English for free
10. https://www.youtube.com/c/EnglishSp
Cố gắng phát huy đều
đặn và bền bỉ. Bền bỉ, làm nhiều lần, không bỏ cuộc mới quan trọng. Làm gì cũng
vậy thôi. Đâu chỉ là học tiếng Anh. Những anh thiếu kiên tâm thì chẳng làm nên
điều gì đáng kể. Lòng tốt không đủ. Sự tử tế là vô dụng nếu bạn thiếu đi đức
nhẫn nại, kiên trì.
Nhiều bạn lo học Anh
văn bắt đầu ở đâu và kết thúc ở đâu.
Không cần phải lo về
điều đó. Học tiếng Anh là mỗi ngày một chút từ vựng, đều, chắc, kỹ, tỉ mỉ.
Không quan trọng bắt đầu ở đâu và không hề có kết thúc ở đâu.
Hơi thở của bạn bắt
đầu ở đâu? Kết thúc ở đâu? Tiếng Anh học cũng như vậy.
Tuy nhiên tài liệu
hợp với bạn là tài liệu 7/3. Nghĩa là 7 cái đã biết và 3 cái mới. Nếu bạn là
beginners thì tìm sách có ghi chữ beginners.
Hãy nhái đọc theo cho
kì thuộc và giống hệt.
Kiên trì, bền gan
đọc, nghe và làm nghiêm chỉnh liên tục và lâu dài mới thực sự quan trọng. Có
công mài sắt có ngày nên kim. Kiến tha lâu cũng có lúc đầy tổ. Nước chảy mãi đá
sẽ phải mòn.
Tư duy học ngoại ngữ
theo khóa học, buổi học là rất phổ biến.
Thực tế, không ai
giỏi nhờ khóa học hay lớp học. Bạn có thể hỏi tất cả những người giỏi Anh văn
rằng: Bạn hỡi, bạn học khóa nào mà giỏi thế. Trăm phần trăm câu trả lời là: Tôi
học triền miên, cả đời. Đã học, đang học và sẽ tiếp tục học.
. Không ai giỏi tiếng
Anh mà chỉ chăm chút vào một khóa học. Nhưng trớ trêu là, tư duy ấy cực kỳ phổ
biến ở công đồng chúng ta. Thế mới nói tư tưởng không thông thì mọi thứ sẽ trì
trệ. Ngay tư duy về học ngoại ngữ của bạn đã sai, làm sao bạn tiến xa và đúng
cách được.
Bạn sẽ có thể thành
công nếu theo đuổi học khóa làm kim chi, khóa cắm hoa, khóa cắt may, khóa làm
excel, sửa xe máy...
Nhưng với tiếng Anh,
vì kiến thức của nó quá rộng và vụn vặt, bạn không thể tư duy theo lối đó.
Học ngoại ngữ, nên
được ví như ong kiếm mật, gà nhặt thóc, bòn mót, gom góp nhiều năm tháng liên
tục.
Học tiếng Anh chú
trọng hỏi tôi đã làm (nghe/nói/đọc/viết) câu ấy/bài ấy/từ ấy bao nhiêu lần.
Đừng nên chú trọng đúng sai. Làm nhiều tất sẽ đúng. Nghe nhiều sẽ giỏi nói. Đọc
nhiều sẽ giỏi viết. Hỏi đúng hay sai là tư duy bên toán lý hóa. Nên bỏ ngay.
Những anh hỏi thầy ơi
em phát âm đúng hay sai thì có vẻ như bị lỗi về tư duy lập trình cho não. Tôi
sẽ hỏi lại: Bao nghe từ đó mấy lần rồi?
Học tiếng Anh phải
tính bằng năm. Một năm liên tục, hai năm liên tục, ba năm liên tục và cả đời
liên tục. Vậy mà nhiều người tính bằng buổi, bằng khóa. Thật hoang đường hết
sức.
Chủ Nhật, 17 tháng 7, 2022
29 CÁCH HỎI THĂM TRONG GIAO TIẾP
29 CÁCH HỎI THĂM TRONG GIAO TIẾP
-------------------------------------------------------
1. Any news? (Có tin
gì không?)
2. What’s news?(Có gì
mới không?)
3. What’s the news?
(CÓ tin gì mới không?)
4. What’s the
latest?(Có tin gì mới nhất không?)
5. Still alive? (Vẫn
sống bình thường chứ?)
6. Still alive and
kicking? (Vẫn sống yên ổn chứ?)
7. Are you well?
(Anh/chị vẫn khỏe chứ?)
8. In good shape, are
you?(Khỏe mạnh chứ?)
9. Are you feeling
all right today? (Hôm nay anh/chị khỏe chứ?)
10. Are you better
now? (Bây giờ khá hơn rồi chứ?)
11. How are you?
(Anh/chị sức khỏe thế nào?)
12. How have you been
lately?(Dạo này sức khỏe thế nào?)
13. How are you
feeling? (Anh/ chị sức khỏe thế nào?)
14. How are you
going?(Anh/chị vẫn bình an chứ?)
15. How are you
keeping? (Vẫn bình an vô sự chứ?)
16. How are you
getting on?(Vẫn đâu vào đấy chứ?)
17. How are you
getting along? (Vẫn đâu vào đấy chứ?)
18. How’s life?(Cuộc
sống thế nào?)
19. How’s life
treating you?(Cuộc sống vẫn bình thường chứ?)
20. How are things?
(Mọi việc thế nào?)
21. How are things
with you?(Công việc của bạn thế nào)
22. How are things
going with you?(Công việc của bạn vẫn tiến hành -đều đều chứ?)
23. How goes it? (Làm
ăn thế nào?)
24. How goes it with
you? (Dạo này làm ăn thế nào?)
25. What are you up
to nowadays?(Dạo này có dự định gì không?)
26. What are you up
to these days? (Hiện giờ có dự định gì không?)
27. I trust you’re
keeping well?(Chắc là bạn vẫn khỏe?)
28. I hope you are
well.(Hy vọng anh/chị vẫn khỏe).
29. I hope all goes
well with you. (Hy vọng mọi chuyện vẫn suôn sẻ).
Thứ Ba, 28 tháng 12, 2021
RA TRƯỜNG 10 NĂM TÔI MỚI NGỘ RA ĐƯỢC 16 ĐIỀU (PHẦN 1)
(Sẽ giúp ích cho bạn) (would be good for u!!)
1. Đố kỵ (jealous) chỉ khiến
bạn dậm chân tại chỗ (sitting there), thậm chí tụt lùi
(backward), trong khi cuộc sống của những người bạn đố kỵ ngày càng
tốt hơn (better and better) . Người thông minh (the smart
person) dành thời gian học hỏi (inquiring), kẻ vô dụng chỉ
biết gièm pha.
2. Không công bằng (unfair) với
bản thân là một loại công bằng (fair). Kẻ mạnh luôn đề cao sự
lựa chọn tự nhiên (natural choice), người thích hợp (suitable) mới tồn
tại (exist), chỉ có kẻ yếu mới ngày ngày kêu gào đòi công bằng.
3. Nỗ lực (attempt) sẽ rất vất
vả (hard), có khi còn khiến bạn thất vọng (disappointed), không nỗ lực thì
nhẹ nhàng thoải mái hơn. Còn gì tuyệt vời (fantastic) hơn ngày
ngày nằm xem tivi (watching TV) cắn hạt dưa, nhưng khi người
khác có được thành tựu (ACHIEVEMENT), bạn đừng sốt ruột đấy nhé.
4. Cách tốt nhất (best way) để giải
quyết (solve) mọi phiền não là không đòi hỏi (require) quá
nhiều. Thay vì bực bội (angry) khi người khác không giúp đỡ,
sao bạn không cố gắng giành lấy bằng chính sức mình ? Lý do
(reason) gì họ phải giúp đỡ bạn?
5. Bạn không làm được không có nghĩa người
khác cũng không làm được. Tầm nhìn (vision) quyết định hoài
bão (ambition), nhận thức (discern) quyết định bạn có thể
đi được bao xa.
Nguồn: Cafe cùng Tony buổi sáng
Chủ Nhật, 18 tháng 7, 2021
6 BỘ SÁCH HỌC TỪ VỰNG TOEIC HAY NHẤT!!! (KÈM AUDIO)
Có Hình Ảnh + Phiên Âm + Dịch Nghĩa
+ Ví Dụ + Từ Đồng/ Trái Nghĩa.
1. TỪ VỰNG ETS 2018:
Bao gồm Từ Vựng 2 Bộ: LC & RC.
https://drive.google.com/drive/u/0/folders/1TjTxcp4Tla5QFi3oAIFoROGe5uuJemkq
Nguồn: Thầy Nguyễn Minh Quân.
2. VOCA LISTENING 2020:
https://drive.google.com/.../1A-SS7He84Mlpi.../view
Nguồn: Thầy Quân Trương Minh &
Cô Sao Mai.
3. ETS 2019: Chia làm 30 NGÀY HỌC.
Sách: https://drive.google.com/.../1wLYbcTJ4IS5-XIa.../view
File Nghe:
https://drive.google.com/.../1UnfyX...
Nguồn: Thầy Quân Trương Minh &
Cô Sao Mai.
4. 990 TỪ VỰNG PART 5, 6 THƯỜNG XUẤT
HIỆN TRONG BÀI THI: https://drive.google.com/.../1QXSe2O63fqjgRR1Et4XrzQ.../view
Nguồn: Thầy Quân Trương Minh &
Cô Sao Mai.
5. SÁCH 750 TỪ VỰNG TOEIC (SUSAN
CHYN)
Sách: https://drive.google.com/.../10rzAJPla.../view
File nghe: https://bitly.com.vn/u6s44d
6. 1200 TỪ VỰNG TOEIC (sách
ALL-IN-ONE)
Scan và dịch nghĩa: Thầy Tân Nguyễn - admin
nhóm.
·
1
link duy nhất có đủ các bộ sách:
https://drive.google.com/drive/u/1/folders/1agVrA_52ydhUzUwo-bJJlA5Gb4LxZFFz
Chủ Nhật, 4 tháng 7, 2021
GREEN TEA
Green tea
has been one of the cultural drinks of the Vietnamese and becomes an essential
key in the Vietnamese people’s life, from the Tet holiday, festivals, wedding
ceremonies to funerals.
Trà xanh là
một trong những thức uống văn hóa của người Việt Nam và trở thành một phần thiết
yếu trong cuộc sống của người Việt Nam, từ ngày tết, lễ hội, lễ cưới đến đám
tang.
For a long
time, tea has been grown everywhere, especially in rural areas or highlands.
Two main types of tea include: fresh tea and dried tea. Both of them have a
relaxing fragrance; however, fresh tea is a little bit less tart and bitter
than dried tea.
Cây chè đã
được trồng ở khắp mọi nơi từ rất lâu đời, đặc biệt là ở khu vực nông thôn hoặc
vùng cao. Hai loại trà chính bao gồm: trà tươi và trà khô. Cả hai đều có một
mùi thơm thư giãn, tuy nhiên trà tươi thì hơi cay và đắng hơn một chút so với
trà khô.
In reality,
green tea leaves are mixed with many kinds of herb to make various flavors of
tea to choose such as lotus tea, daisy tea, Olong tea, etc. If you have a
chance to visit a Vietnamese family, you will be offered hospitably a cup of
tea as a way to welcome a guest to their home. This is considered as the
traditional characteristic of this thousand-year-old nation.
Trong thực
tế, lá trà xanh được trộn với các loại thảo mộc để tạo ra nhiều hương vị trà
khác nhau cho bạn lựa chọn như trà sen, trà cúc, trà ô long, v.v ... Nếu bạn có
cơ hội đến thăm một gia đình Việt Nam, bạn sẽ được mời một tách trà như một như
một cách thể hiện sự hiếu khách để chào đón một vị khách đến nhà của họ. Điều
này được xem như nét đặc trưng truyền thống của quốc gia nghìn năm tuổi này.
ST
HỌC TIẾNG ANH QUA CÁC CÂU NÓI
1.When life gives you a
hundred reasons to cry, give life that you have a thousand reasons to smile.
(Khi cuộc sống cho bạn một trăm lý do để khóc, hãy cho cuộc sống thấy rằng bạn
có cả một ngàn lý do để mỉm cười.) 2.Life is short. Time is fast. No reply. No
rewind. So enjoy every moment as it comes… (Cuộc sống thì rất ngắn ngủi. Thời
gian thì trôi rất nhanh. Không có hồi đáp. Không thể quay lại. Vậy nên hãy tận
hưởng từng khoảnh khắc đang diễn ra…) 3.Life is not fair – get used to it ! (Cuộc
sống này vốn không công bằng – hãy học cách làm quen với nó !) 4.If you want to
see a rainbow, you must go through the rain. (Nếu muốn thấy cầu vồng đẹp đẽ, bạn
phải đi qua những cơn mưa.) 5.If you born poor it’s not your mistake, but you
die poor it’s your mistake. (Nếu bạn sinh ra nghèo khó, đó không phải lỗi của bạn,
nhưng nếu bạn chết trong nghèo khó thì đó là lỗi của bạn.)
ST
Chủ Nhật, 21 tháng 3, 2021
[52 CẤU TRÚC TIẾNG ANH HAY HO ĂN ĐIỂM NHANH CÁC BÀI THI PART 1]
[52 CẤU TRÚC TIẾNG ANH HAY HO
ĂN ĐIỂM NHANH CÁC BÀI THI
PART 1]
• S + V+ too + adj/adv +
(for someone) + to do something (quá....để cho ai làm gì...)
• S + V + so + adj/ adv +
that +S + V (quá... đến nỗi mà...)
• It + V + such + (a/an)
+ N(s) + that + S +V (quá... đến nỗi mà...)
• S + V + adj/ adv +
enough + (for someone) + to do something. (Đủ... cho ai đó làm gì...)
• Have/ get + something +
done (VpII) (nhờ ai hoặc thuê ai làm gì...)
• It + be + time + S + V
(-ed, cột 2)/ It’s +time +for someone +to do something (đã đến lúc ai đóphải
làm gì...)
• It + takes/took+
someone + amount of time + to do something (làm gì... mất bao nhiêu thời
gian...)
• To prevent/stop +
someone/something + From + V-ing (ngăn cản ai/cái gì... không làm gì..)
• S + find+ it+ adj to do
something (thấy ... để làm gì...)
• To prefer + Noun/ V-ing
+ to + N/ V-ing.(Thích cái gì/làm gì hơn cái gì/ làm gì)
• Would rather + V¬
(infinitive) + than + V (infinitive) (thích làm gì hơn làm gì)
• To be/get Used to +
V-ing (quen làm gì)
• Used to + V
(infinitive) (Thường làm gì trong qk và bây giờ không làm nữa)
• to be amazed at = to be
surprised at + N/V-ing ( ngạc nhiên về....)
• to be angry at +
N/V-ing (tức giận về)
• to be good at/ bad at +
N/ V-ing (giỏi về.../ kém về...)
• by chance = by accident
(adv) (tình cờ)
• to be/get tired of +
N/V-ing (mệt mỏi về...)
• can’t stand/ help/
bear/ resist + V-ing (không nhịn được làm gì...)
• to be keen on/ to be
fond of + N/V-ing (thích làm gì đó...)
• to be interested in +
N/V-ing (quan tâm đến...)
• to waste + time/ money
+ V-ing (tốn tiền hoặc tg làm gì)
• To spend + amount of
time/ money + V-ing (dành bao nhiêu thời gian làm gì…)
• To spend + amount of
time/ money + on + something (dành thời gian vào việc gì...)
• to give up + V-ing/ N
(từ bỏ làm gì/ cái gì...)
• would like/ want/wish +
to do something (thích làm gì...)
• have + (something) to +
Verb (có cái gì đó để làm)
• It + be + something/
someone + that/ who (chính...mà...)
• Had better +
V(infinitive) (nên làm gì....)
• hate/ like/ dislike/
enjoy/ avoid/ finish/ mind/ postpone/ practise/ consider/ delay/ deny/ suggest/
risk/ keep/ imagine/ fancy + V-ing,
• It’s + adj + to +
V-infinitive (quá gì ..để làm gì)
• Take place = happen =
occur (xảy ra)
• to be excited about
(thích thú)
• to be bored with/ fed
up with (chán cái gì/làm gì)
• There is + N-số ít,
there are + N-số nhiều (có cái gì...)
• feel like + V-ing (cảm
thấy thích làm gì...)
• expect someone to do
something (mong đợi ai làm gì...)
• advise someone to do
something (khuyên ai làm gì...)
• go + V-ing (chỉ các trỏ
tiêu khiển..) (go camping...)
Chủ Nhật, 28 tháng 2, 2021
SỔ TAY NGỮ PHÁP TIẾNG ANH
SỔ TAY NGỮ PHÁP TIẾNG ANH
(THAM KHẢO TẠI LINK)
https://drive.google.com/file/d/1M8I9R6w4dfxAqauwfH0eTOFeytjMcIEd/view?fbclid=IwAR3Wc6p1ALonr5mp_cvTKPF6g44pu_3aQafWEKfiKKEHrpSxTGiDUqfxEuk
Thứ Ba, 23 tháng 2, 2021
HỌC 3000 TỪ TIẾNG ANH BẰNG THƠ LỤC BÁT
HỌC 3000 TỪ TIẾNG ANH BẰNG THƠ LỤC BÁT
Trị viêm đại tràng
Ai có bệnh nên dùng, bài này cũng là kinh nghiệm của già làng, nay thấy bạn này chia sẻ TL đưa luôn! *** “Người Trung Quốc nói người việt na...

-
Hà Nội một ngày tháng 11 tiết trời trở lạnh, khu điều trị tích cực Bệnh viện Hữu nghị Việt – Xô nằm trên tầng 8 im ắng đến đáng sợ...
-
VỤ ÁN HỒ DUY HẢI Mẹ của Hồ Duy Hải Trong mười hai năm trời Cầm đơn xin kháng cáo Gõ cửa ở nhiều nơi Vụ án Hồ Duy Hải ...
-
Tổng hợp tài liệu dành cho người mất gốc http://olalink.org/mKpVsctd ngữ pháp tiếng anh cho học sinh mất gốc http://olalink.org/T...
-
CUỘC ĐỜI ĐỨC PHẬT THÍCH CA Phần 1: Cuộc sống ban đầu và hôn nhân Thơ: Đỗ Tấn Thích Vào thế kỷ thứ tư Thời đại...
-
Nhận xét: Những nhận xét dưới đây hoàn toàn là chủ quan, dựa trên các thông tin đọc được trên báo và trên mạng kết lại, cho nên tôi luôn...
-
Ta đã biết, việc hình thành "văn hóa đọc" là rất khó đối với mỗi con người trong xã hội hiện nay. Theo thống kê, ở nước ta ...
-
EM CÓ VỀ QUẢNG NGÃI VỚI ANH KHÔNG Thơ: Đỗ Tấn Thích Em có về Quảng Ngãi với anh không? Quê đó có sông xanh, cánh đồng bát ngát ...
-
10 CÂU CHUYỆN CỰC NGẮN ĐÁNG SUY NGẪM (từ FB Dieu Le) ** Câu chuyện thứ nhất: Một cậu học trò lớp ba viết ...
-
XEM XÉT KỶ LUẬT NHỮNG SAI PHẠM CỦA BÍ THƯ VÀ CHỦ TỊCH TỈNH QUẢNG NGÃI Bí thư cùng Chủ tịch Của tỉnh Quảng Ngãi này Hôm nay ...